Địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP dành riêng là gì?

Địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP dành riêng là gì?

Trong thời đại Internet, những người sử dụng Internet chắc hẳn đã quen thuộc với địa chỉ IP. Tuy nhiên, địa chỉ IP còn được phân loại thành địa chỉ công cộng, địa chỉ riêng tư và địa chỉ dành riêng mà nhiều người có thể không hiểu đầy đủ. Vậy chính xác thì địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng tư và địa chỉ IP dành riêng là gì? Sự khác biệt giữa chúng là gì? Mời bạn xem phần giới thiệu sau.

Địa chỉ IP dành riêng là gì?

Địa chỉ IP dành riêng là một phần của dải địa chỉ IP được Tổ chức Internet quốc tế, IANA dành riêng, làm không gian địa chỉ IP riêng hoặc cho các mục đích đặc biệt như mạng cục bộ nội bộ (LAN). Ví dụ: 255.255.255.255 là địa chỉ IP dành riêng. Các mạng sử dụng địa chỉ dành riêng chỉ có thể liên lạc nội bộ và không thể kết nối với các mạng khác.

Khối địa chỉ Dải địa chỉ Số lượng địa chỉ Phạm vi Mô tả
0.0.0.0/8 0.0.0.0–0.255.255.255 16,777,216 Phần Mềm Mạng hiện tại (chỉ hợp lệ là địa chỉ nguồn).
10.0.0.0/8 10.0.0.0–10.255.255.255 16,777,216 Mạng riêng tư Được sử dụng cho truyền thông địa phương trong một mạng riêng.
100.64.0.0/10 100.64.0.0–100.127.255.255 4,194,304 Mạng riêng tư Không gian địa chỉ dùng chung để liên lạc giữa nhà cung cấp dịch vụ và thuê bao của mình khi sử dụng NAT cấp nhà cung cấp dịch vụ.
127.0.0.0/8 127.0.0.0–127.255.255.255 16,777,216 Host Được sử dụng cho các địa chỉ loopback đến máy chủ lưu trữ cục bộ.
169.254.0.0/16 169.254.0.0–169.254.255.255 65,536 Mạng con Được sử dụng cho các địa chỉ liên kết cục bộ giữa hai máy chủ trên một liên kết khi không có địa chỉ IP nào được chỉ định khác, chẳng hạn như thường được lấy từ máy chủ DHCP.
172.16.0.0/12 172.16.0.0–172.31.255.255 1,048,576 Mạng riêng tư Được sử dụng cho truyền thông địa phương trong một mạng riêng.
192.0.0.0/24 192.0.0.0–192.0.0.255 256 Mạng riêng tư Bài tập về Giao thức IETF.
192.0.2.0/24 192.0.2.0–192.0.2.255 256 Tài liệu Được chỉ định là TEST-NET-1, tài liệu và ví dụ.
192.88.99.0/24 192.88.99.0–192.88.99.255 256 Internet Kín đáo. Chuyển tiếp IPv6 sang IPv4 (bao gồm khối địa chỉ IPv6 2002 :: / 16).
192.168.0.0/16 192.168.0.0–192.168.255.255 65,536 Mạng riêng tư Được sử dụng cho truyền thông địa phương trong một mạng riêng.
198.18.0.0/15 198.18.0.0–198.19.255.255 131,072 Mạng riêng tư Được sử dụng để kiểm tra điểm chuẩn của liên lạc giữa các mạng giữa hai mạng con riêng biệt.
198.51.100.0/24 198.51.100.0–198.51.100.255 256 Tài liệu Được gán là TEST-NET-2, tài liệu và ví dụ.
203.0.113.0/24 203.0.113.0–203.0.113.255 256 Tài liệu Được chỉ định là TEST-NET-3, tài liệu và ví dụ.
224.0.0.0/4 224.0.0.0–239.255.255.255 268,435,456 Internet Đang sử dụng cho IP multicast. (Mạng lớp D cũ).
240.0.0.0/4 240.0.0.0–255.255.255.254 268,435,455 Internet Để dành mai sau dùng. (Mạng lớp E cũ).
255.255.255.255/32 255.255.255.255 1 Mạng con Dành riêng cho địa chỉ đích "phát sóng giới hạn".

Địa chỉ IP riêng là gì?

Mạng riêng, còn được gọi là mạng cục bộ (LAN), là mạng quy mô nhỏ, thường hình thành trong các môi trường cụ thể. Đây có thể là mạng kết nối nhiều máy tính trong nhà hoặc mạng LAN quy mô lớn trong trường học hoặc công ty. Mạng riêng có thể truy cập internet công cộng thông qua bộ định tuyến. Địa chỉ IP riêng thường là 192.168.1.100, 172.18.8.101, 10.8.10.10, v.v. Trong giao thức địa chỉ IPv4, ba dải địa chỉ IP được dành riêng làm địa chỉ riêng để các tổ chức sử dụng nội bộ.

Theo định nghĩa của IANA, địa chỉ IP riêng cũng được phân loại là địa chỉ IP dành riêng.

Thể loại Dải địa chỉ Số lượng địa chỉ Số lượng mạng
Thể loại A 10.0.0.0 ~ 10.255.255.255 16777216 1 Thể loại A
Thể loại B 172.16.0.0 ~ 172.31.255.255 1048576 16 Thể loại C
Thể loại C 192.168.0.0 ~ 192.168.255.255 65536 256 Thể loại C

Địa chỉ IP công cộng là gì?

Mạng công cộng, còn được gọi là mạng diện rộng (WAN), là một mạng từ xa kết nối các máy tính trong các mạng cục bộ khu vực khác nhau hoặc mạng khu vực đô thị để liên lạc. Nó thường có thể trải dài trên một phạm vi vật lý lớn, kết nối nhiều khu vực, thành phố và quốc gia để cung cấp thông tin liên lạc đường dài, tạo thành Internet toàn cầu. Mỗi máy chủ được kết nối với extranet có một địa chỉ IP công cộng, chẳng hạn như 221.234.147.249, 182.16.1.100. Phần lớn các địa chỉ IP là địa chỉ công cộng và cần phải đăng ký với cơ quan quản lý Internet quốc tế.

Địa chỉ công cộng IPv4:

Ngoại trừ địa chỉ IP dành riêng, tất cả các địa chỉ IP khác đều là địa chỉ IP công cộng.

Làm thế nào để các địa chỉ IP công cộng và riêng tư chuyển đổi với nhau?

Địa chỉ IP công cộng và địa chỉ IP riêng có thể được dịch cho nhau bằng cách sử dụng công nghệ NAT (Network Address Translation) để thực hiện ánh xạ địa chỉ. Nói chung, chủ yếu là để thiết bị địa chỉ IP riêng truy cập vào các dịch vụ bên ngoài thông qua địa chỉ IP công cộng của cổng. Cũng có thể ánh xạ nhiều cổng của địa chỉ IP công cộng của cổng đến các thiết bị địa chỉ IP riêng khác nhau.

IPv6 cũng có địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP dành riêng phải không?

Có hai loại địa chỉ IP: IPv4 và IPv6. Địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP dành riêng đều tồn tại cả hai. Địa chỉ riêng của IPv6 có thể được biểu thị dưới dạng fd00 :: / 8 theo cách của CIDR và số lượng địa chỉ IP riêng trong IPv6 lớn hơn nhiều so với IPv4.

Sự khác biệt giữa địa chỉ IP công cộng, địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP dành riêng là gì?

Nói một cách đơn giản, địa chỉ IP công cộng đề cập đến địa chỉ của máy chủ lưu trữ trên toàn bộ Internet. Địa chỉ IP riêng là địa chỉ của mạng LAN trong một khu vực nhỏ như gia đình, công ty và khuôn viên, được cấp phát bởi một bộ chuyển mạch hoặc bộ định tuyến. Việc sử dụng các địa chỉ IP dành riêng là đặc biệt hơn và nó không thể được kết nối với các địa chỉ IP mạng khác nói chung.

📚 Bài bình luận

Ngôn ngữ