Traceroute Sẽ: 217.113.194.126

Traceroute Sẽ từ Máy chủ (172.16.5.201) đến IP 217.113.194.126. Traceroute là một công cụ chẩn đoán mạng máy tính để hiển thị tuyến đường (đường dẫn) và đo độ trễ chuyển tiếp của các gói dữ liệu qua mạng Giao thức Internet (IP).

📱 Đầu Vào


Loading...

theo dõi là gì?

Tracingroute là một lệnh chẩn đoán mạng thường được sử dụng cho máy tính. Trong hệ thống Linux, bạn có thể sử dụng theo dõi; và trong Windows, bạn có thể sử dụng tracert. Với lệnh này, chúng tôi có thể theo dõi các gói từ máy chủ và thu được số liệu thống kê về độ trễ mạng của các gói này, đây là ước tính về khoảng cách kết thúc giao tiếp.

Traceroute/tracert làm gì?

Việc giao tiếp giữa hai host thường phải thông qua nhiều nút trung gian. Bằng cách sử dụng lệnh traceroute/tracert, bạn có thể theo dõi và định vị danh sách tất cả các bộ định tuyến đi qua giữa máy chủ nguồn và máy chủ đích. Sau khi thử các bước nhảy khác nhau, cuối cùng bạn có thể xác định rằng sự cố mạng đang xảy ra trên cổng hoặc máy chủ.

Sự khác biệt giữa traceroute/tracert và ping là gì?

Cả ping và traceroute/tracert đều là các lệnh phổ biến để khắc phục sự cố mạng và bạn có thể sử dụng một trong hai lệnh này. Nhưng có sự khác biệt tinh tế. Ping chủ yếu được sử dụng để kiểm tra khả năng tiếp cận của các thiết bị mạng. Trong khi đó, traceroute được sử dụng để "theo dõi" tuyến đường mà một gói đi qua khi đến đích.

Làm cách nào để sử dụng lệnh theo dõi/tracert?

  • Nhấn phím Windows + R để mở cửa sổ Run.
  • Nhập cmd và nhấp vào OK để mở Dấu nhắc Lệnh.
  • Nhập tracert, một khoảng trắng, sau đó nhập địa chỉ IP hoặc tên máy chủ và cuối cùng nhấn Enter.

Ý nghĩa của thông tin đầu ra khi thực hiện lệnh theo dõi/tracert là gì?

Hãy lấy zh-hans.ipshu.com làm ví dụ để theo dõi bộ định tuyến trên hệ thống cửa sổ, bạn có thể nhận được thông tin sau.

Chèo thuyền:

Hàng đầu tiên: mô tả mục đích của lệnh và liệt kê địa chỉ máy chủ/IP đích (220.170.186.73) và số bước nhảy tối đa mà dấu vết sẽ đi qua (30).

Các hàng tiếp theo: hiển thị thông tin của 10 bước nhảy (mỗi bước tương ứng với một bộ định tuyến), là đường đi từ điểm xuất phát đến đích. Dấu vết này đã đi qua các tuyến đường sau:
Địa chỉ cổng mạng LAN
Vũ Hán Telecom, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc
Chu Châu Telecom, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc

Hàng cuối cùng: hiển thị đích của traceroute. Đó là nút CDN của Baidu Cloud Acceleration ở Chu Châu, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Cột:

Cột đầu tiên: số thứ tự cho biết thứ tự hop của đường dẫn.

Cột 2~4: thời gian khứ hồi. Nó đề cập đến thời gian cần thiết để một gói đi đến bước nhảy và sau đó quay trở lại người gửi. Nó được đo bằng mili giây. Dấu * chỉ ra rằng gói không trở lại trong thời gian dự kiến.

Cột cuối cùng: địa chỉ IP. Chúng là địa chỉ Giao thức Internet (IP) của máy chủ lưu trữ mà bộ định tuyến hoặc tên miền được liên kết.

Trace Route

Wikipedia : Traceroute(vi)

Trong máy tính, traceroute (tiếng Việt tạm dịch là công cụ truy vết) là một công cụ chẩn đoán mạng máy tính để hiển thị các tuyến đường (đường dẫn) và đo lường sự chậm trễ quá cảnh của các gói dữ liệu trên một giao thức Internet (IP) mạng. Kết quả đầu ra danh sách các bộ định tuyến đi qua trong định dạng văn bản đơn giản, cùng với thông tin thời gian. Lệnh traceroute là có sẵn trên một số hệ điều hành hiện đại. Trên hệ điều hành Mac của Apple, traceroute là có sẵn thông qua việc mở 'Tiện Ích Mạng' sau đó chọn tab 'Traceroute', hoặc gõ lệnh "traceroute" trong thiết bị đầu cuối. Trên hệ điều hành Microsoft Windows, nó được đặt tên là tracert. Windows NT dựa trên hệ điều hành cũng cung cấp pathping, với chức năng tương tự. Biến thể với chức năng tương tự cũng có sẵn, chẳng hạn như tracepath trên cài đặt Linux. Đối với công cụ Internet Protocol Version 6 (IPv6) đôi khi có tên traceroute6.🔗 Traceroute ( vi )
🌐: تتبع المسار, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, تریس روت, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute, Traceroute,

📚 Bài bình luận

Ngôn ngữ